Là đối tác tin cậy của công ty : thu mua phế liệugiá cao TPHCM Việt Đức

Cách tính trọng lượng đồng, công thức tính khối lượng riêng của đồng

Trọng lượng của đồng
5/5 - (1 bình chọn)

Công thức tính khối lượng, công thức tính trọng lượng riêng chi tiết cho các loại đồng (Cách tính khối lượng đồng dây điện)

công thức tính trọng lượng riêng
công thức tính trọng lượng riêng, công thức tính khối lượng

Theo wiki

Đổi trọng lượng

Công thức để tính khối lượng riêng của đồng là:

ρ = m / V

Trong đó:

  • ρ là khối lượng riêng (kg/m^3)
  • m là khối lượng của đồng (kg)
  • V là thể tích của đồng (m^3)

Khối lượng của đồng có thể được tính bằng công thức:

m = ρ x V

Thể tích của đồng có thể được tính bằng công thức:

V = (π x d^2 x h) / 4

Trong đó:

  • π là số Pi (3.14)
  • d là đường kính của đồng (m)
  • h là chiều cao của đồng (m)

Sau khi tính được khối lượng và thể tích của đồng, bạn có thể sử dụng công thức đầu tiên để tính toán khối lượng riêng của đồng. Lưu ý rằng khối lượng riêng của đồng có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ, áp suất và thành phần của nó. Giá trị trung bình cho khối lượng riêng của đồng ở điều kiện tiêu chuẩn là khoảng 8,96 g/cm^3 (8960 kg/m^3).

xem thêm trọng lượng riêng của tôn

Khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu?

Đồng trong hoá học được ký hiệu là Cu

Khối lượng riêng Cu là 8,96 g/cm³.

Bạn luôn thắc mắc khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu, cách tính khối lượng riêng.

Đơn vị tính khối lượng riêng của đồng kg/m3, Chúng tôi cho bạn biết rằng Khối lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm³

Công thức tính khối lượng đồng tròn

Công thức tính khối lượng đồng tròn đặc tuỳ thuộc vào đường kính và chiều dài thanh đồng.

Áp dụng công thức thông dụng như sau:

Đồng tròn đặc: Khối lượng(kg) = π x (đường kính)² x (chiều dài) x (khối lượng riêng của đồng).

Đồng thanh cái: Khối lượng(kg) = T x W x L x tỉ trọng/1000,

Trong đó: T là độ dày, W là chiều rộng và L là chiều dài của đồng.

Đồng đỏ tròn ống: Khối lượng(kg) = (Đường kính ngoài – Độ dày) x Độ dày x Chiều dài x π x tỉ trọng/1000.

Cách tính trọng lượng đồng tấm

Trọng lượng Đồng tấm (kg) = (W x L x T x 9) / 1.000.000

Trong đó:

+ W :chiều rộng của tấm, đơn vị tính là mm  (Li)

+ L :chiều dài của tấm, đơn vị tính là mm (Li)

+ T : chiều cao hoặc chiều dày của tấm (mm) (Li)

1m đồng bằng bao nhiêu kg? cách tính số mét dây điện

Để tính được 1m đồng bằng bao nhiêu kg, bạn cần cung cấp thông tin loại đồng bạn đang có, bạn có thể tham khảo cách tính trọng lượng cáp đồng và bảng trọng lượng đồng dưới đây của Bảo Minh cung cấp theo đúng chuẩn thị trường.

Để tính số mét dây điện, bạn cần biết độ dày của dây, diện tích tiết diện của dây, và chiều dài dây cần thiết.

Công thức để tính số mét dây điện là:

  • Số mét dây = Diện tích tiết diện x Chiều dài

Diện tích tiết diện của dây được tính bằng công thức:

  • Diện tích tiết diện = (π x Đường kính^2) / 4

Trong đó, Đường kính là đường kính của dây được đo bằng đơn vị mét (m).

Ví dụ, nếu bạn có một dây có đường kính là 2 mm và chiều dài cần thiết là 100 mét, để tính số mét dây, bạn sử dụng các bước sau:

  1. Tính diện tích tiết diện của dây:

Diện tích tiết diện = (π x 0.002m^2) / 4 = 3.14 x 10^-6 m^2

  1. Tính số mét dây:

Số mét dây = 3.14 x 10^-6 m^2 x 100m = 0.000314 m^3

Vì vậy, số mét dây điện là 0.000314 mét hoặc 31,4 cm. Lưu ý rằng trong thực tế, khi tính toán dây điện, người ta thường sử dụng đơn vị tiết diện dây là mm^2 thay vì mét vuông (m^2).

Xem thêm: 1m2 tôn nặng bao nhiêu kg? trọng lượng riêng của tôn

Trọng lượng cáp đồng, đổi mét dây điện thành kg

Trước khi tính trọng lượng riêng của đồng trong dây cáp điện, Bảo Minh xin giới thiệu sơ về trọng lượng của các loại dây điện Cadivi hiện tại trên thị trường hiện nay :

  • Dây điện Cadivi 1.5: trọng lượng đồng khoảng 2.06kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 2.5: trọng lượng đồng khoảng 3.2kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 4.0: trọng lượng đồng khoảng 4.7kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 6.0: trọng lượng đồng khoảng 6.7kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 10.0: trọng lượng đồng khoảng 11.2kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 16.0: trọng lượng đồng khoảng 17kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 25.0: trọng lượng đồng khoảng 26.6kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 35.0: trọng lượng đồng khoảng 36kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 50.0: có trọng lượng đồng khoảng 48.8kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 70.0: có trọng lượng đồng khoảng 68.2kg/ 100mét
  • Dây điện Cadivi 95: có trọng lượng đồng khoảng 94.4kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 120: có trọng lượng đồng khoảng 117.6kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 150: có trọng lượng đồng khoảng 145.4kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 185: có trọng lượng đồng khoảng 181.2kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 240: có trọng lượng đồng khoảng 237kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 300: có trọng lượng đồng khoảng 297kg/ 100 mét
  • Dây điện Cadivi 400: có trọng lượng đồng khoảng 378kg/ 100 mét

Hy vọng chúng tôi đã cung cấp bảng tra trọng lượng cáp điện cho bạn thông tin khối lượng riêng của đồng là bao nhiêu, bảng khối lượng riêng của các chất, đổi đơn vị khối lượng riêng, 1 cuộn dây điện cadivi dài bao nhiêu mét, quy đổi khối lượng, công thức tính tỷ trọng của đồng, công thức tính trọng lượng của đồng, đổi mét dây điện thành kg.

Bảng quy đổi dây đồng được Bảo Minh cung cấp tới khách hàng theo công thức chuẩn xác nhất để giúp khách hàng có thể tính khối lượng của đồng (cu) nhanh chóng nhất..

Công thức trọng lượng của các chất được áp dụng như sau: 

P = m.g

Trong đó:

+ P là trọng lượng của vật (N).

+ m là khối lượng của vật (kg).

+ g là gia tốc trọng trường (m/s2).

Tham khảo: cáp thép

Công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng riêng
Công thức tính khối lượng riêng, trọng lượng đồng trong cáp điện, Cách tính khối lượng đồng trong cáp điện

Công thức tính trọng lượng của Đồng thanh cái ( Đồng đỏ la, nẹp…)

Trọng lượng đồng thanh cái(kg) = T * W *  L * tỉ trọng/1000

Ví dụ: Tính trọng lượng đồng thanh cái: 5mm x 50mm x dài 1m5

trọng lượng=5*50*1.5*8.95/1000= 3,35625 kg

hoặc =5*50*1.5*0.00895= 3,35625 kg

Trong đó:

T: là độ dày

W: là chiều rộng

L: là chiều dài

Công thức tính trọng lượng của Đồng đỏ tấm-cuộn

Tỉ trọng đồng đỏ=8.95
Trọng lượng đồng đỏ tấm – cuộn(kg) = T * W *  L * tỉ trọng/1000

Ví dụ: Tính trọng lượng tấm đồng đỏ dày  2mm khổ 600 mm  dài 2000mm

trọng lượng=2*0.6*2*8.95= 21,48 kg

Trong đó:

T: là độ dày

W: là chiều rộng

L: là chiều dài

Tỉ trọng đồng đỏ = 8.95

xem thêm: giá đồng phế liệu hôm nay

Cách tính khối lượng đồng thanh cái

Công thức tính trọng lượng đồng các loại như sau:

Đồng thanh cái( Đồng đỏ la, nẹp…)

Trọng lượng đồng thanh cái(kg) = T * W * L * tỉ trọng/1000

Ví dụ: Tính trọng lượng đồng thanh cái: 5mm x 50mm x dài 1m5

trọng lượng=5*50*1.5*8.95/1000= 3,35625 kg

or =5*50*1.5*0.00895= 3,35625 kg

Trong đó:

T là độ dày
W là chiều rộng
L là chiều dài
Tỉ trọng đồng đỏ=8.95

Công thức tính trọng lượng của Đồng đỏ tròn ống

Trọng lượng đồng đỏ tròn ống(kg) = (DKN – T )* T * L *3.14 * tỉ trọng/1000

hoặc Trọng lượng đồng đỏ tròn ống = tính trọng lượng đường kính ngoài – đường kính trong

Ví dụ: Tính trọng lượng đồng đỏ tròn ống 35mm dày 1,5mm dài 3m

trọng lượng=(35-1,5)*1,5*3*3.14**8.95/1000= 4,237 kg

Trong đó:

DKN: là đường kính ngoài

T: là độ dày

L: là chiều dài

3.14: là số pi (kí hiệu: π) là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó

Tỉ trọng đồng đỏ = 8.95

Công thức tính trọng lượng của Đồng đỏ tròn, thanh cái đồng

Trọng lượng đồng đỏ tròn( kg)= (DK * DK )/4 * 3.14 * L * tỉ trọng/1000

Ví dụ: Tính trọng lượng đồng đỏ tròn đặc 46mm dài 3m

trọng lượng=(46*46)/4*3.14*3*8.95/1000= 44,599 kg

Trong đó:

DK là đường kính

L là chiều dài

3.14 là số pi (kí hiệu: π) là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó

Tỉ trọng đồng đỏ = 8.95

Xem thêm: Thu mua phế liệu đồng giá cao

Khối lượng riêng là gì, khối lượng riêng của các chất

Khối lượng riêng của 1 chất ( là mật độ khối lượng) ; đây là 1 thuật ngữ chỉ đại lượng được thể hiện đặc tính về mật độ của khối lượng trên 1 đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng các thương số của khối lượng – m – của 1 vật làm bằng chất đó ( ở dạng nguyên chất ) và có thể tích – V – của vật.

Khối lượng riêng
Khối lượng riêng

Bạn đang thắc mắc về khối lượng riêng của đồng thau là bao nhiêu đó là 8,73 g/cm³ (max.). Và mức giá đồng phế liệu hôm nay bao nhiêu tiền 1kg? đồng sắt vụn, đồng thau, giá dây đồng, giá đồng dây điện phế liệu đồng vàng, phế liệu đồng hôm nay bao nhiêu tiền 1kg? Cách tính vỏ của đồng dây điện, 1 mét dây đồng bao nhiêu kg?..

Trọng lượng là gì, Công thức tính trọng lượng riêng của đồng

Trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, “trọng lượng” của một vật thường được xem là “lực” mà lực hấp dẫn tác động lên vật thể đó. Nó còn được ký hiệu bằng chữ W viết nghiêng.

Bạn đang muốn bán phế liệu đồng, và bạn băn khoăn muốn biết cách tính trọng lượng của đồng để kiểm tra chéo đơn vị đối tác. Đến với công ty thu mua phế liệu giá cao Bảo Minh bạn sẽ được thấu hiểu trọng lượng là gì, được hướng dẫn cách tính trọng lượng: Đồng thanh cái, Đồng thau tấm, Đồng dây điện, đồng tròn đặc, đồng đỏ tấm, trọng lượng dây cáp điện, Cách tính khối lượng đồng trong cáp điệ, các loại đồng dây điện…theo cách tính phổ thống nhất…

Khi bạn bán phế liệu đồng, có lẽ đã không ít lần bạn thắc mắc về cách tính số mét dây điện, cách tính khối lượng cáp đồng trần.. để quy đổi được dây điện bao nhiêu 1m, biết được giá chính xác tính mét hay tính kg có lợi hơn?

Với công thức tính trọng lượng riêng của đồng này là trải nghiệm thực tế của công ty thu thu mua phế liệu đồng giá cao của chúng tôi, các bạn có thể áp dụng theo hoặc tìm ra cách tính khối lượng riêng đồng khác tốt hơn và chính xác hơn.

Bảng khối lượng riêng của các chất

STT

Chất rắn Khối lượng riêng STT Chất lỏng

Khối lượng riêng

1

Chì

11300

8 Thủy ngân

13600

2

Sắt

7800

9

Nước

1000

3

Nhôm

2700

10

Xăng

700

4

Đá

(Khoảng) 2600

11

Dầu hỏa

(Khoảng) 800

5

Gạo

(Khoảng) 1200

12

Dầu ăn

(Khoảng) 800

6

Gỗ tốt

(Khoảng) 800

13

Rượu

(Khoảng) 790

7 Sứ

2300

14 Li – e

600

Kim loại Nhôm là kim loại phổ biến nhất hiện nay vì nó nhẹ, giá rẻ, dễ sản xuất và được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất cũng và sinh hoạt của con người. Nhôm có Khối lượng nhôm là 2.700 kg/m3; chiếm 17% trong khối rắn vỏ Trái Đất, nhiệt độ nóng chảy 660°C.

Trên đây là một số công thức tính cơ bản đại diện cho các loại đồng thông dụng, để chi tiết và đa dạng hơn, tính toán chính xác và nhanh hơn thì Quý khách hàng có thể tham tính trực tiếp tại website https://thumuaphelieugiacao.com.vn nhé!

error: Địa chỉ IP của bạn đã được thêm !